Ưu tiên nhất hiện nay trong việc phòng bệnh cho vật nuôi và cải thiện môi trường là chế phẩm sinh học (men vi sinh). Để giảm thiểu những bất lợi khi sử dụng hóa chất và xử lý chất hữu cơ dư thừa trong môi trường. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu vi sinh xử lý ao nuôi thủy sản!
1. Các nhóm vi khuẩn chủ yếu có trong chế phẩm sinh học
Bacillus là tên của một chi gồm các vi khuẩn hình que, gram dương, thuộc về họ Bacileceae, thường được gọi là “trực khuẩn”. Trực khuẩn có ở mọi nơi trong điều kiện tự nhiên và khi điều kiện sống bất lợi. Nhiều loài vi khuẩn trong chi này như: B. subtilis, B. lichenniformis,.
Đã được ứng dụng trong nước thải thủy sản để cải thiện sức khỏe, tăng cường các phản ứng miễn dịch của vật nuôi và cải thiện môi trường.
Nitrosomonas và Nitrobacter là các vi khuẩn giúp biến đổi các khí độc NH3 thành sản phẩm ít độc NO3 qua quá trình Nitrat hóa: vi khuẩn Nitrosomonas oxy hóa ammonia thành Nitrit, còn Nitrobacter oxy hóa nitrit thành nitrat, vì thế, chúng có vai trò rất quan trọng trong nước thải thủy sản.
2. Vai trò và cơ chế tác động
Nhiều dòng vi khuẩn có khả năng kìm hãm được các mầm bệnh trong nước thải thủy sản. Chúng có thể tiết vào môi trường xung quanh chúng những chất có tính sát khuẩn hoặc kìm khuẩn đối với quần thể vi sinh khác, gián tiếp cạnh tranh dinh dưỡng và năng lượng có sẵn trong môi trường.
Các chủng loại vi sinh vật phát huy tác dụng cải thiện chất lượng nước ao nuôi nhờ các khả năng:
- Làm giảm ammonia
- Làm giảm tảo
- Làm giảm tác nhân gây bệnh cho vật nuôi
Ngăn chặn vi khuẩn có hại do vi khuẩn có lợi tạo các chất kháng khuẩn, cạnh tranh thức ăn và không gắn với các loại vi khuẩn có hại.
Tương tác với quá trình trao đổi chất của vật nuôi hay hệ vi sinh trong cơ thể vật nuôi.
Cải thiện phản ứng miễn dịch của vật nuôido nông độ kháng thể gia tăng và tăng số lượng đại bào.
3. Công dụng sử dụng chế phẩm sinh học trong ao nuôi
Cung cấp các chủng vi sinh vật có lợi cho môi trường ao nuôi. Phân giải manh xác tảo tàn, xử lý chất hữu cơ, thức ăn dư thừa, chất thải trong ao. Hỗ trợ tạo màu nước ao nuôi.
Loại bỏ khí độc NH3, H2S, NO2, giảm mùi. Ức chế sự hoạt động và phát triển của vi sinh vật có hại, nhờ đó mầm bệnh phát triển, giảm thiểu nguy cơ vật nuôi bị nhiễm bệnh.
Xử lý bùn đáy, chất tích tụ đáy ao
Lợi ích:
- Giảm chi phí sử dụng thuốc kháng sinh và hóa chất trong điều trị bệnh, góp phần trong hệ thống nước thải thủy sản.
- Tăng tỷ lệ sống và tăng năng suất thủy sản nuôi. Gỉam chi phí thay nước và góp phần bảo vệ môi trường vùng nước thải thủy sản.
Nên sử dụng chế phẩm sinh học ngay sau quá trình cải tạo ao vì trong quá trình cải tạo, hầu như các vi sinh vật đều bị tiêu diệt. Đưa chế phẩm sinh học vào nước ao là để phục hồi sự hiện diện của vi sinh vật có lợi và tái tạo nguồn thức ăn tự nhiên cho ao. Tuy nhiên, cần lựa chọn chủng loại chế phẩm sinh học phù hợp với điều kiện ao nuôi cụ thể của mình.
Khi cấp chế phẩm sinh học cho ao nuôi, phải tăng cường sục khí để có đủ oxy hòa tan trong nước, đặc biệt là vùng đáy ao giúp cho quá trình tăng sinh khối và hoạt động phân hủy của các vi khuẩn có lợi được thuận lợi.
Công ty CP Công nghệ Sinh học Biotech Việt Nam