1. Giới thiệu
a. Hiện trạng của hệ thống cần xử lý
- Công suất hệ thống 100 m3/ngày.
- Bể vi sinh hiếu khí 50 m3.
- Hệ thống đã hoạt động và cần nuôi cấy thêm vi sinh.
- Các chỉ tiêu BOD, COD, TSS, Nitơ vượt hơn gấp 1,5 lần so với tiêu chuẩn.
- Hệ thống không đạt tiêu chuẩn QCVN 62-MT:2016/BTNMT Nước thải chăn nuôi, nước thải có mùi hôi, màu vàng nâu, nước sau xử lý không đạt, các chỉ tiêu BOD, COD, TSS, Nitơ tổng vượt tiêu chuẩn.
b. Yêu cầu của khách hàng
Nguồn ra đạt tiêu chuẩn QCVN 62-MT:2016/BTNMT Nước thải chăn nuôi, xử lý mùi hôi, cải thiện màu nước, xử lý BOD, COD, TSS, Nitơ tổng,….
2. Bảng thành phần nước thải
.jpg)
3. Tính chất nước thải
- Nước thải chăn nuôi heo được phát sinh từ: Nước tiểu, nước tắm, vệ sinh chuồng trại, rửa dụng cụ,… Việc dùng nước để vệ sinh chuồng trại, rửa máng thiết bị dụng cụ mang lại một lượng khá lớn các chất thải rắn có trong phân, thức ăn thừa, cát, sỏi,….
- Hàm lượng chất hữu cơ chiếm 60–80% gồm cellulose, acid amin, chất béo, hidratcarbon có trong phân và thức ăn thừa thông qua thông số như: BOD, COD, TSS,….. những thông số này là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, dễ phân hủy và gây mùi hôi thối, phát sinh khí độc,…..Ngoài ra trong nước thải còn chứa hàm lượng lớn các vi khuẩn gây bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe con người cũng như động vật.
- Hàm lượng chất vô cơ chiếm 20-30% bao gồm: muối, ure, amoni, clorua, SO42-, đất cát…
- Nước thải chăn nuôi: chỉ tiêu COD cao khoảng 3.000 – 5.000 mg/l và Amoni khoảng 500 – 1.000mg/l.
- Nước thải chăn nuôi nếu không được xử lý triệt để khi thải ra môi trường sẽ làm mất cân bằng sinh thái nguồn nước, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người và động vật chăn nuôi, ô nhiễm cao, lây lan dịch tễ, các chất ô nhiễm sẽ tích tụ trong ao hồ, kênh sông.
4. Công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi
.jpg)
Hầm BioGas:
- Công nghệ Biogas dựa trên nguyên lí hoạt động của vi sinh vật kỵ khí. Trong điều kiện không có OXY, các VSV phân hủy chất hữu cơ biến thành năng lượng hoạt động và khí mêtan.
- Bể Biogas dưới sự tác động của chế phẩm vi sinh tốc độ xử lý cao, kết hợp sự tác động của các loại VSV kỵ khí sẽ lên men nước thải, làm giảm hàm lượng các chất ô nhiễm có trong nước thải chăn nuôi.
- Hiệu suất xử lý BOD đạt khoảng 60%.
Bể Thiếu Khí:
- Bể có nhiệm vụ khử nitrat thành nito diễn ra ở bước thứ hai theo sau quá trình nitrate hóa. Hệ vi sinh vật thiếu khí sẽ hấp thụ chất dinh dưỡng và chuyển nitrat thành nito tự do. Dòng nước thải kết hợp với dòng tuần hoàn tạo ra quá trình khử diễn ra hiệu quả hơn.
Bể Hiếu Khí:
Trong bể tiếp tục xảy ra quá trình khử BOD, COD và chuyển hóa Amoniac thành Nitrat.
5. Vi sinh dùng trong xử lý nước thải
Bioclean ACF AD Activator dạng bột, nâng cao hiệu suất phân hủy kỵ khí cho bể, tăng cường hiệu quả loại bỏ BOD/COD, tăng hiệu quả cho bể Biogas, bể tự hoại, kỵ khí,…..giảm H2S, giảm hình thành bùn, tối ưu hóa cộng đồng vi sinh hữu hiệu trong điều kiện kỵ khí.

Bioclean ACF SC Marine dạng lỏng, được dùng cho các loại nước thải có thành phần CELLULOSE khó phân hủy cao phù hợp với các loại nước thải như: cơm dừa, sản xuất bún, nước thải chăn nuôi, ……

+ Hỗ trợ giảm BOD, COD, TSS đầu vào.
+ Phá vỡ các cellulose khó phân hủy.
+ Cải thiện độ màu của nước thải, giảm mùi hôi sau xử lý.
+ Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống XLNT có nồng độ các chất xơ, bùn thải và các sợi cellulose cao.
BioClean ACF NA dạng bột, chứa 2 nhóm vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter giúp chuyển amonia thành nitrtie và nitrtie thành nitrat.

+ Xử lý Ammonia cho các nhà máy XLNT đô thị, công nghiệp.
+ Quá trình Nitrat hóa, khởi động mới hệ thống hoặc khởi động sau khi nghỉ dài ngày, sử dụng nước thải có nồng độ Nitơ cao vượt ngưỡng.
+ Đảm bảo quá trình Nitrat hóa trong hệ thống diễn ra ổn định.
+ Hỗ trợ quá trình Nitrat Hóa và Khử Nitrat trong hệ thống.
6. Liều lượng tham khảo
BIOCLEAN ACF AD
+ Liều khởi động: 10 - 20ppm/tuần
+ Liều duy trì: 5 – 15ppm/tuần
BIOCLEAN ACF – SC MARINE
+ Liều khởi động: 40 - 70ppm/tuần
+ Liều duy trì: 20 – 40ppm/tuần
BIOCLEAN ACF NA
+ Liều khởi động: 10 - 20ppm/tuần
+ Liều duy trì: 5 – 15ppm/tuần
*1 ppm = 1ml/1m3 bể = 1g/1m3 bể
*Lưu ý:
- Liều lượng nêu trên có thể thay đổi tùy vào mức độ ô nhiễm của hệ thống. (Liên hệ kỹ thuật để được phương án cụ thể: 0914.811.441).
- Nên chia liều lượng trong 1 tuần thành 2 – 3 lần châm vi sinh để vi sinh trong hệ thống được hoạt động tối ưu nhất.
- Nên duy trì vi sinh trong hệ thống cho những tuần kế tiếp để hệ thống hoạt động tối ưu nhất.
*** ACF AD, ACF SC MARINE, ACF NA được kết hợp sử dụng cho cả cụm sinh học kị khí, thiếu khí và hiếu khí là giải pháp tối ưu, hiệu quả nhất để thúc đẩy quá trình xử lý BOD, COD, TSS, xử lý nitơ tổng cao, cải thiện màu nước và kiểm soát mùi hôi, xử lý Cellulose trong nước thải , đảm bảo nước xả thải đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT Nước thải chăn nuôi cho phép.
Mách nhỏ:
Địa Điểm Mua Sản Phẩm Vi Sinh Chuyên Dụng Bioclean Chính Hãng
Công ty CP Công nghệ Sinh học Biotech Việt Nam