1. Giới thiệu
a. Hiện trạng của hệ thống:
- Công suất hệ thống 50m3/ ngày.
- Bể vi sinh hiếu khí 40m3.
- Không đạt tiêu chuẩn QCVN 14 về nước thải sinh hoạt.
b. Bảng thành phần nước thải:
.jpg)
c. Yêu cầu khách hàng:
- Đạt tiêu chuẩn cột B.
.jpg)
d. Công nghệ xử lý:
Bể Hiếu Khí: Trong bể xảy ra quá trình khử BOD và chuyển hóa Amoniac thành Nitrat.
* Vi khuẩn Nitrosomonas: chuyển hoá Ammonia thành Nitrite. Giai đoạn Nitrtie hóa gọi là giai tạo thành NO2-.
NH4+ + 3/2 O2 → NO2- + H2O + 2H+ + năng lượng
* Vi khuẩn Nitrobacter: chuyển hoá Nitrite thành Nitrate. Giai đoạn Nitrtate hóa gọi là giai đoạn tạo thành NO3-.
NO2- + ½ O2 → NO3- + năng lượng
Bể Thiếu Khí: Bể có nhiệm vụ khử nitrat thành nito. Hệ vi sinh vật thiếu khí sẽ hấp thụ chất dinh dưỡng và chuyển nitrat thành nito tự do. Dòng nước thải kết hợp với dòng tuần hoàn tạo ra quá trình khử diễn ra hiệu quả hơn. Phương trình chuyển sang N2 diễn ra như sau:
- Bước 1: Chuyển nitrate thành nitrite
6 + 2CH3OH → 6 + 2CO2 + 4H2O
- Bước 2: Chuyển nitrite thành N2
6 + 3CH3OH → 3N2 + 3CO2 + 3H2O + 6OH- + 3O2
2. Vi sinh chuyên dụng dùng trong nước thải
BIOCLEAN ACF-SC MARINE được dùng cho các loại nước thải có thành phần CELLULOSE khó phân hủy cao phù hợp với các loại nước thải như: cơm dừa, sản xuất bún, nước thải chăn nuôi, ……
+ Hỗ trợ giảm BOD, COD, TSS đầu vào.
+ Phá vỡ các cellulose khó phân hủy.
+ Cải thiện độ màu của nước thải, giảm mùi sau xử lý.
+ Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống XLNT có nồng độ các chất xơ, bùn thải và các sợi cellulose cao.
BIO M5 chứa 2 nhóm vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter giúp chuyển amonia thành nitrtie và nitrtie thành nitrat.
+ Xử lý Ammonia cho các nhà máy xử lý nước thải đô thị, nước thải công nghiệp và hồ sinh học.
+ Quá trình Nitrat hóa, khởi động mới hệ thống hoặc khởi động sau khi nghỉ dài ngày, sử dụng nước thải có nồng độ Nitơ cao vượt ngưỡng.
+ Đảm bảo quá trình Nitrat hóa trong hệ thống diễn ra ổn định.
+ Hỗ trợ quá trình Nitrat Hóa và Khử Nitrat trong hệ thống
3. Liều lượng tham khảo
BIOCLEAN ACF – SC MARINE
+ Liều khởi động: 30 - 60ppm/tuần.
+ Liều duy trì: 10 – 30ppm/tuần.
BIO M5
+ Liều khởi động: 30 - 60ppm/tuần.
+ Liều duy trì: 10 – 30ppm/tuần.
*1 ppm = 1ml/1m3 bể
*Lưu ý:
- Liều lượng nêu trên có thể tăng hoặc giảm tùy vào mức độ ô nhiễm của hệ thống.
- Nên chia liều lượng trong 1 tuần thành 2 – 3 lần châm vi sinh để vi sinh trong hệ thống được hoạt động tối ưu nhất.
- Nên duy trì hệ thồng cho những tuần kế kiếp để hệ thống hoạt động tối ưu nhất.
*** Bioclean ACF SC-Marine + Bio M5 là giải pháp tối ưu, tiết kiệm, hiệu quả nhất để loại bỏ BOD, COD, TSS, Giảm chỉ tiêu Nitơ, amonia, Cellulose, giảm mùi hôi, độ đục của nước thải đảm bảo nước xả thải đạt Quy chuẩn.
4. Hướng dẫn nuôi cấy vi sinh
Cách 1: Nhân sinh khối
Bioclean ACF SC-Marine và Bio M5
- Chuẩn bị: 1 bồn sục khí thích hợp, máy sục khí hồ cá để hòa tan khí vào nước
- Quy trình kích hoạt vi sinh:
.jpg)
Cách 2: Pha với nước sạch theo tỉ lệ như trên và cho trực tiếp xuống hệ thống
*Lưu ý:
- Nên chia liều lượng vi sinh ra từ 2 – 3 lần để hệ thống hoạt động tốt nhất.
- Cho hệ thống hoạt động ổn định trước khi bắt đầu nuôi cấy vi sinh.
- Trong quá trình vận hành, mỗi ngày theo dõi lượng bùn lắng sau 30p. Và quan sát tỷ lệ bùn lắng và nước lắng sao cho bùn lắng từ 20-35%.
- Nên bổ sung liều duy trì cho những tháng kế tiếp với liều duy trì của tuần 2-3-4 với tần suất 1 tuần/lần.
Mách nhỏ:
Địa Điểm Mua Sản Phẩm Vi Sinh Chuyên Dụng Bioclean Chính Hãng
Công ty CP Công nghệ Sinh học Biotech Việt Nam