1. BOD, COD, TSS là gì?
- BOD (Biochemical Oxygen Demand) - nhu cầu oxy sinh hóa là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ trong môi trường nước bằng vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn) hoại sinh, hiếu khí. Việc xác định tổng lượng oxy hoà tan cần thiết cho quá trình phân hủy sinh học là phép đo quan trọng nhất trong việc đánh giá ảnh hưởng của nước thải đối với nguồn nước. Quá trình này được gọi là quá trình oxy hóa sinh học.
Chất hữu cơ + O2 → CO2 + H2O
- COD (Chemical Oxygen Demand) - nhu cầu oxy hóa học là lượng oxy cần thiết cho quá trình oxy hóa hóa học các chất hữu cơ trong nước thành CO2 và H2O. COD biểu thị lượng chất hữu cơ có thể oxy hóa bằng con đường hóa học. Chỉ số COD có giá trị cao hơn BOD vì nó bao gồm cả lượng chất hữu cơ không bị oxy hóa bằng vi sinh vật.
- TSS (Turbidity & Suspendid Solids) - là tổng chất rắn lơ lửng trong nước. Chỉ số này được do bằng máy đo độ đục. Độ đục thì được gây ra bởi hiện tượng tương tác giữa ánh sáng và các chất lơ lửng trong nước như cát, sét, tảo và những vi sinh vật cũng như các chất hữu cơ trong nước.
2. Nguyên nhân sinh ra BOD, COD, TSS
- Các chất hữu cơ được phát sinh từ quá trình sản xuất, nhà máy chế biến thủy sản, cơ sở chăn nuôi – giết mổ gia súc, nhà máy sản xuất bia, sản xuất café,….
- Bên cạnh đó nước thải sinh hoạt hằng ngày của con người đặc biệt là khu dân cư, khu công nghiệp, trường học, chợ,…. hàm lượng chất hữu cũng rất cao.
- Các chất hữu cơ từ các nguồn trên chủ yếu có nguồn gốc là từ thực vật Cacbonhydrate, protein, chất béo và có hàm lượng BOB, COD, TSS cao. Nếu không được xử lý kỹ càng mà trực tiếp xả vào nguồn tiếp nhận sẽ ảnh hưởng đến môi trường rất lớn.
3. Xử lý BOD, COD, TSS bằng BIOCLEAN ACF32
a. Thông tin chung

- BIOCLEAN ACF 32 là vi sinh xử lý BOD, COD, TSS với công thức cải tiến dạng lỏng mới nhất năm 2020.
- Xuất xứ Mỹ
- Hãng Sản Xuất: Sun & Earth Microbiology
- Xử lý nước thải công nghiệp
- Xử lý nước thải sản xuất bia rượu, nước giải khát, sữa
- Xử lý nước thải dệt nhuộm
- Xử lý nước thải cao su
- Công thức tiên tiến hoạt động mạnh gấp 10 lần vi sinh thông thường.
- ACF 32 vi sinh dễ dàng thích nghi với nhiều môi trường: kỵ khí, hiếu khí, tùy nghi.
b. Hiệu quả
- Giảm chỉ số nhu cầu oxy hóa COD, BOD và chất rắn lơ lửng SS.
- Giảm thể tích bùn và các hợp chất khó phân hủy.
- Cân bằng cộng đồng vi khuẩn hữu hiệu trong bùn hoạt tính.
- Làm giảm và điều chỉnh mùi của toàn hệ thống.
- Hỗ trợ oxy hóa hợp chất chứa Ni tơ (quá trình Nitrate hóa).
- Duy trì hiệu suất xử lý của HTXLNT.
c. Hướng dẫn sử dụng
- Nhiệt độ: 10-40oC
- pH: 5.5 – 9
- Tỷ lệ C:N:P = 100:5:1
- DO trong bể > 2mg/l
- BOD < 10.000mg/l
- COD < 12.000 mg/l
- Độ mặn < 30 ‰
- Chuẩn bị quy trình kích hoạt vi sinh/ Nhân sinh khối vi sinh vật ACF 32, sau 12 - 24 giờ đổ đều lên bể sinh học. (Vui lòng liên hệ chúng tôi hướng dẫn).
- Liều dùng đầu tiên: 20 - 50 ppm/ mỗi tuần/ trong 1 tháng đầu xử lý.
- Liều duy trì (từ tháng thứ 2): 5 - 20 ppm/ mỗi tuần.
- Tùy vào thiết kế của hệ thống, thành phần của nước thải, tải lượng và thời gian trữ nước của hệ thống, để tính toán lượng vi sinh phù hợp.
- Liên hệ BIOTECH VIỆT NAM để chúng tôi tham vấn phương án xử lý hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Mách nhỏ:
Địa Điểm Mua Sản Phẩm Vi Sinh Chuyên Dụng Bioclean Chính Hãng
Công ty CP Công nghệ Sinh học Biotech Việt Nam