1. Tổng quan ngành sản xuất sữa
- Sữa là nguồn dinh dưỡng rất phù hợp với tất cả mọi lứa tuổi, ngày nay mức sống càng được nâng cao nhu cầu sử dụng sữa mỗi ngày một nhiều dẫn đến các nhà máy sản xuất sữa phát triển cung cấp đủ sản phẩm sữa cho người tiêu dùng.
- Ngành sản xuất sữa tại Việt Nam không ngừng cải tiến và phát triển để đáp ứng đủ nhu cầu trong nước và cả ngoài nước. Đi đôi với việc phát triển thì vấn đề ô nhiễm sau sản xuất rất đáng quan tâm.
- Nhiều nhà máy sản xuất không chú trọng đầu tư cho hệ thống xử lý nước thải sau sản xuất nên đã gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
2. Đặc trưng của nước thải sản xuất sữa
a. Nguồn gốc phát sinh:
- Nước súc rửa các bồn chứa tại các trạm tập trung.
- Nước súc rửa lượng sữa dư bên trong các đường ống, van, bơm, dây chuyền chiết rót và đóng gói sản phẩm.
- Nước thải làm nóng, làm lạnh, lò hơi,….
- Nước thải vệ sinh sàn, thiết bị bên ngoài sau quá trình sản xuất.
- Sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, hư hỏng do quá trình sản xuất, vận chuyển cũng được thải chung vào hệ thống thoát nước…..
b. Tính chất nước thải:
- Chỉ tiêu BOD, COD, SS và chất béo là các chỉ sổ cần được quan tâm nhiều nhất, vì là sữa nguyên chất nên hàm lượng BOD khá cao, nhìn chung nước thải chế biến sữa ban đầu trung tính hoặc hơi kiềm nhưng hàm lượng sữa để lâu sẽ tạo môi trường chua acid do thiếu hụt oxy tạo điều kiện lên men.
- Hàm lượng chất hữu cơ có trong nước thải sẽ làm nguồn thức ăn cho vi khuẩn và các vi sinh vật, ngoài ra trong sữa cũng chứa Nito, Photpho,…
3. Công nghệ xử lý
Để lựa chọn hệ thống xử lý nước thải cần phụ thuộc nhiều tiêu chí:
Dưới đây là Công Nghệ AAO phù hợp
.jpg)
Bể Kị Khí (UASB): bằng việc đưa vào các vi sinh vật kị khí giúp làm giảm nồng độ các chất BOD và COD có trong nước thải. Nước thải sau khi ra khỏi bể UASB sẽ được đưa sang Thiếu khí.
Bể Thiếu Khí: Bể có nhiệm vụ khử nitrat thành nito. Hệ vi sinh vật thiếu khí sẽ hấp thụ chất dinh dưỡng và chuyển nitrat thành nito tự do. Dòng nước thải kết hợp với dòng tuần hoàn tạo ra quá trình khử diễn ra hiệu quả hơn. Phương trình chuyển sang N2 diễn ra như sau:
- Bước 1: Chuyển nitrate thành nitrite
6 + 2CH3OH → 6 + 2CO2 + 4H2O
- Bước 2: Chuyển nitrite thành N2
6 + 3CH3OH → 3N2 + 3CO2 + 3H2O + 6OH- + 3O2
Bể Hiếu Khí: Trong bể tiếp tục xảy ra quá trình khử BOD, COD và chuyển hóa Amoniac thành Nitrat.
* Vi khuẩn Nitrosomonas: chuyển hoá Ammonia thành Nitrite. Giai đoạn Nitrtie hóa gọi là giai tạo thành NO2-
NH4+ + 3/2 O2 → NO2- + H2O + 2H+ + năng lượng
* Vi khuẩn Nitrobacter: chuyển hoá Nitrite thành Nitrate. Giai đoạn Nitrate hóa gọi là giai đoạn tạo thành NO3-
NO2- + ½ O2 → NO3- + năng lượng
4. Ứng dụng vi sinh Bioclean
BIOCLEAN ACF-SC MARINE dạng lỏng, được dùng cho các loại nước thải có thành phần CELLULOSE khó phân hủy cao phù hợp với các loại nước thải như: cơm dừa, sản xuất bún, nước thải chăn nuôi, ……
+ Hỗ trợ giảm BOD, COD, TSS đầu vào.
+ Phá vỡ các cellulose khó phân hủy.
+ Cải thiện độ màu của nước thải, giảm mùi hôi sau xử lý.
+ Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống XLNT có nồng độ các chất xơ, bùn thải và các sợi cellulose cao.
Bioclean ACF AD Activator dạng bột, nâng cao hiệu suất phân hủy kỵ khí cho bể, tăng cường hiệu quả loại bỏ BOD/COD, tăng hiệu quả cho bể Biogas, bể tự hoại, kỵ khí,…..giảm H2S, giảm hình thành bùn, tối ưu hóa cộng đồng vi sinh hữu hiệu trong điều kiện kỵ khí.
***ACF AD, ACF SC MARINE, được kết hợp sử dụng cho cả cụm sinh học kị khí, thiếu khí và hiếu khí là giải pháp tối ưu, hiệu quả nhất để thúc đẩy quá trình xử lý BOD, COD, TSS cải thiện màu nước và kiểm soát mùi hôi, xử lý Cellulose trong nước thải, đảm bảo nước xả thải đạt Quy chuẩn nước thải cho phép.
5. Liều lượng tham khảo
BIOCLEAN ACF SC Marine
+ Liều khởi động: 40 - 70ppm/tuần.
+ Liều duy trì: 20 – 35ppm/tuần.
BIOCLEAN ACF AD
+ Liều khởi động: 15 - 20ppm/tuần.
+ Liều duy trì: 10 – 15ppm/tuần.
1 ppm = 1ml/1m3 bể = 1g/1m3 bể cần xử lý
*Lưu ý:
- Liều lượng nêu trên có thể thay đổi tùy vào mức độ ô nhiễm của hệ thống.
- Nên chia liều lượng trong 1 tuần thành 2 – 3 lần châm vi sinh để vi sinh trong hệ thống được hoạt động tối ưu nhất.
- Nên duy trì hệ thống cho những tuần kế kiếp để hệ thống hoạt động tối ưu nhất.
6. Hướng dẫn nuôi cấy vi sinh
Cách 1: Nhân sinh khối
Bioclean ACF SC Marine (nuôi cấy trong môi trường hiếu khí)
- Chuẩn bị: 1 bồn sục khí thích hợp, máy sục khí hồ cá để hòa tan khí vào nước.
- Quy trình kích hoạt vi sinh:
.jpg)
Bioclean ACF AD (nuôi cấy trong môi trường kỵ khí)
- Pha theo tỷ lệ vi sinh: mật rỉ đường: nước là 1:1:8. (1 lít vi sinh + 1 lít MRĐ + 8 lít nước sạch).
- Trộn đều và đậy nắp kín trong vòng 3 – 4h sau đó cho hỗn hợp đã pha đổ trực tiếp vào bể Kỵ khí
Cách 2: Pha với nước sạch theo tỉ lệ như trên và cho trực tiếp xuống hệ thống.
Lưu ý:
- Nên chia liều lượng vi sinh ra từ 2 – 3 lần để hệ thống hoạt động tốt nhất.
- Cho hệ thống hoạt động ổn định trước khi bắt đầu nuôi cấy vi sinh.
- Trong quá trình vận hành, mỗi ngày theo dõi lượng bùn lắng sau 30 phút. Và quan sát tỷ lệ bùn lắng và nước lắng sao cho bùn lắng từ 20-35%.
- Nên bổ sung liều duy trì cho những tháng kế tiếp với liều duy trì của tuần 2-3-4 với tần suất 1 tuần/lần.
Mách nhỏ:
Địa Điểm Mua Sản Phẩm Vi Sinh Chuyên Dụng Bioclean Chính Hãng
Công ty CP Công nghệ Sinh học Biotech Việt Nam