1. Giới thiệu
a. Hiện trạng của hệ thống cần xử lý:
- Công suất hệ thống 100 m3/ ngày.
- Bể vi sinh hiếu khí 60 m3.
- Hệ thống đã hoạt động và cần nuôi cấy thêm vi sinh.
- Hệ thống không đạt tiêu chuẩn QCVN 28:2010 Nước thải y tế, nước thải có mùi hôi, màu nước sau xử lý không đạt như ban đầu, các chỉ tiêu BOD, COD, TSS, Nitơ tổng vượt tiêu chuẩn.
b. Bảng thành phần nước thải:

c. Công nghệ xử lý của hệ thống:
Kị Khí - Thiếu Khí - Hiếu Khí
d. Yêu cầu của khách hàng
Nguồn ra đạt QCVN 28:2010 Nước thải y tế, xử lý mùi hôi, cải thiện màu nước, xử lý BOD, COD, TSS, Nitơ tổng,….
2. Tính chất nước thải
- Ngoài những thông số ô nhiễm trong nước thải như: BOD, COD, TSS, Nitơ-tổng, Phot pho-tổng, vi sinh vật gây bệnh, dầu mỡ động thực vật,…. Nước thải bệnh viện lại chứa nhiều dư lượng kháng sinh, hóa chất, các dung môi hóa học, chất khử trùng và một số chất độc hại khác như là: Thủy ngân, Cadimi, chì, AOX trong việc chụp X-quang tráng rửa hình ảnh, các chất phóng xạ được sử dụng trong quá trình chẩn đoán và điều trị.
- Nước thải sẽ có màu của các hóa chất chữa bệnh, màu của máu tại các phòng mổ.
- Các chất thải rắn như bông băng các bộ phận cơ thể có kích thước nhỏ.
- Các sợi CELLOLOSE trong quá trình giặt giũ quần áo là nguyên nhân dẫn đến tình trạng kẹt bơm, máy khuấy,….
- Vì vậy nước thải bệnh viện nếu không được xử lý triệt để khi thải ra môi trường sẽ làm mất cân bằng sinh thái nguồn nước, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, ô nhiễm cao, lây lan dịch tễ, các chất ô nhiễm sẽ tích tụ trong ao hồ, kênh sông.
3. Công nghệ XLNT bệnh viện

Bể Kị Khí (UASB) bằng việc đưa vào các vi sinh vật kị khí giúp làm giảm nồng độ các chất BOD và COD có trong nước thải. Nước thải sau khi ra khỏi bể UASB sẽ được đưa sang Thiếu khí.
Bể Thiếu Khí: Bể có nhiệm vụ khử nitrat thành nito. Hệ vi sinh vật thiếu khí sẽ hấp thụ chất dinh dưỡng và chuyển nitrat thành nito tự do. Dòng nước thải kết hợp với dòng tuần hoàn tạo ra quá trình khử diễn ra hiệu quả hơn.
Bể Hiếu Khí: Trong bể tiếp tục xảy ra quá trình khử BOD, COD và chuyển hóa Amoniac thành Nitrat.
4. Ứng dụng vi sinh Bioclean
BIOCLEAN ACF AD ACTIVATOR dạng bột, nâng cao hiệu suất phân hủy kỵ khí cho bể, tăng cường hiệu quả loại bỏ BOD/COD, tăng hiệu quả cho bể Biogas, bể tự hoại, kỵ khí,…..giảm H2S, giảm hình thành bùn, tối ưu hóa cộng đồng vi sinh hữu hiệu trong điều kiện kỵ khí.
BIOCLEAN ACF-SC MARINE dạng lỏng, được dùng cho các loại nước thải có thành phần CELLULOSE khó phân hủy cao phù hợp với các loại nước thải như: cơm dừa, sản xuất bún, nước thải chăn nuôi, ……
+ Hỗ trợ giảm BOD, COD, TSS đầu vào
+ Phá vỡ các cellulose khó phân hủy
+ Cải thiện độ màu của nước thải, giảm mùi hôi sau xử lý
+ Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống XLNT có nồng độ các chất xơ, bùn thải và các sợi cellulose cao.
BIOCLEAN ACF NA: dạng bột, chứa 2 nhóm vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter giúp chuyển amonia thành nitrite và nitrite thành nitrat.
- Xử lý Ammonia cho các nhà máy xử lý nước thải đô thị, nước thải công nghiệp và hồ sinh học.
- Quá trình Nitrat hóa, khởi động mới hệ thống hoặc khởi động sau khi nghỉ dài ngày, sử dụng nước thải có nồng độ Nitơ cao vượt ngưỡng.
- Đảm bảo quá trình Nitrat hóa trong hệ thống diễn ra ổn định.
- Hỗ trợ quá trình Nitrat Hóa và Khử Nitrat trong hệ thống.
5. Liều lượng tham khảo
BIOCLEAN ACF AD
+ Liều khởi động: 10 - 20 ppm/tuần.
+ Liều duy trì: 5 – 15 ppm/tuần.
BIOCLEAN ACF – SC MARINE
+ Liều khởi động: 40 - 70 ppm/tuần.
+ Liều duy trì: 20 – 40 ppm/tuần.
BIOCLEAN ACF NA
+ Liều khởi động: 10 - 20 ppm/tuần.
+ Liều duy trì: 5 – 15 ppm/tuần.
*1 ppm = 1ml/1m3 bể = 1g/1m3 bể
*Lưu ý:
- Liều lượng nêu trên có thể thay đổi tùy vào mức độ ô nhiễm của hệ thống. (Liên hệ kỹ thuật để được phương án cụ thể: 0914.811.441).
- Nên chia liều lượng trong 1 tuần thành 2 – 3 lần châm vi sinh để vi sinh trong hệ thống được hoạt động tối ưu nhất.
- Nên duy trì hệ thống cho những tuần kế tiếp để hệ thống hoạt động tối ưu nhất.
*** ACF AD, ACF SC MARINE, ACF NA được kết hợp sử dụng cho cả cụm sinh học kị khí, thiếu khí và hiếu khí là giải pháp tối ưu, hiệu quả nhất để thúc đẩy quá trình xử lý BOD, COD, TSS, xử lý nitơ tổng cao, cải thiện màu nước và kiểm soát mùi hôi, xử lý Cellulose trong nước thải , đảm bảo nước xả thải đạt Quy chuẩn nước thải bệnh viện cho phép.
6. Hướng dẫn nuôi cấy vi sinh
Cách 1: Nhân sinh khối
Bioclean ACF SC Marine và Bioclean ACF NA (nuôi cấy trong môi trường hiếu khí)
- Chuẩn bị: 1 bồn sục khí thích hợp, máy sục khí hồ cá để hòa tan khí vào nước
- Quy trình kích hoạt vi sinh:

Bioclean ACF AD (nuôi cấy trong môi trường kỵ khí)
- Pha theo tỷ lệ vi sinh: mật rỉ đường: nước là 1:1:8. (1 lít vi sinh + 1 lít MRĐ + 8 lít nước sạch.
- Trộn đều và đậy nắp kín trong vòng 3 – 4h sau đó cho hỗn hợp đã pha đổ trực tiếp vào bể Kỵ khí.
Cách 2: Pha với nước sạch theo tỉ lệ như trên và cho trực tiếp xuống hệ thống.
Lưu ý:
- Nên chia liều lượng vi sinh ra từ 2 – 3 lần để hệ thống hoạt động tốt nhất.
- Cho hệ thống hoạt động ổn định trước khi bắt đầu nuôi cấy vi sinh.
- Trong quá trình vận hành, mỗi ngày theo dõi lượng bùn lắng sau 30p. Và quan sát tỷ lệ bùn lắng và nước lắng sao cho bùn lắng từ 20-35%.
- Nên bổ sung liều duy trì cho những tháng kế tiếp với liều duy trì của tuần 2-3-4 với tần suất 1 tuần/lần.
Mách nhỏ:
Địa Điểm Mua Sản Phẩm Vi Sinh Chuyên Dụng Bioclean Chính Hãng
Công ty CP Công nghệ Sinh học Biotech Việt Nam