1. Giới thiệu
a. Hiện trạng của hệ thống cần xử lý:
- Công suất hệ thống 150 m3/ ngày.
- Hệ thống đã hoạt động và cần nuôi cấy thêm vi sinh.
- Hệ thống không đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp, nước thải có mùi hôi khó chịu, màu nước sau xử lý không đạt như ban đầu, các chỉ tiêu BOD, COD, TSS vượt tiêu chuẩn.
b. Bảng thành phần nước thải:
.jpg)
c. Công nghệ xử lý của hệ thống:
Công Nghệ AAO – Kỵ Khí kết hợp Thiếu Khí với Hiếu Khí
d. Yêu cầu của khách hàng:
Nước thải đầu ra đạt QCVN 40:2011/BTNMT.
2. Tính chất nước thải
- Nước thải sản xuất dược phẩm được phát sinh từ các hoạt động sản xuất của các khâu trong nhà máy, như vệ sinh máy móc, nguyên liệu đầu vào, rửa bao bì, ….. Tương tự như các loại nước thải khác bao gồm cả nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt.
- Nước thải sản xuất phát sinh trong quá trình sản xuất thuốc và sản xuất vỏ nang,… chứa các thành phần khó xử lý như hợp chất vòng β- lactams, thuốc thử dung môi và các chất hoạt động bề mặt chứa hàm lượng dầu mỡ, hợp chất mạch vòng gelatin – protein rất khó xử lý.
- Các chất hoạt động bề mặt sẽ tạo bọt gây cản trở quá trình hòa tan oxy trong nước, cản trở quá trình lọc tự nhiên làm ảnh hưởng đến các hoạt động của vi sinh vậ trong nước thải. Nước thải có mùi hóa chất khử trùng, màu nước không ổn định.
.jpg)
Bể Kị Khí (UASB) bằng việc đưa vào các vi sinh vật kị khí giúp làm giảm nồng độ các chất BOD và COD có trong nước thải. Bể UASB hoạt động theo cơ chế nước phân phối từ dưới lên và được khống chế ở vận tốc phù hợp, nước thải sau khi ra khỏi bể UASB sẽ được đưa sang Thiếu khí.
Bể Thiếu Khí: Bể có nhiệm vụ khử nitrat thành ni-tơ. Hệ vi sinh vật thiếu khí sẽ hấp thụ chất dinh dưỡng và chuyển nitrat thành ni-tơ tự do. Dòng nước thải kết hợp với dòng tuần hoàn giúp quá trình khử diễn ra hiệu quả hơn. Phương trình chuyển sang N2 diễn ra như sau:
- Bước 1: Chuyển nitrate thành nitrite
6 + 2CH3OH → 6 + 2CO2 + 4H2O
- Bước 2: Chuyển nitrite thành N2
6 + 3CH3OH → 3N2 + 3CO2 + 3H2O + 6OH- + 3O2
Bể Hiếu Khí: Trong bể tiếp tục xảy ra quá trình khử BOD, COD và chuyển hóa Amoniac thành Nitrat.
* Vi khuẩn Nitrosomonas: chuyển hoá Ammonia thành Nitrite. Giai đoạn Nitrite hóa gọi là giai đoạn tạo thành NO2-
NH4+ + 3/2 O2 → NO2- + H2O + 2H+ + năng lượng
* Vi khuẩn Nitrobacter: chuyển hoá Nitrite thành Nitrate. Giai đoạn Nitrate hóa gọi là giai đoạn tạo thành NO3-
NO2- + ½ O2 → NO3- + năng lượng
3. Ứng dụng vi sinh
BIOCLEAN ACF AD ACTIVATOR vi sinh dạng bột, giúp nâng cao hiệu suất phân hủy kỵ khí cho bể, tăng cường hiệu quả loại bỏ BOD/COD, tăng hiệu quả cho bể Biogas, bể tự hoại, kỵ khí,…..giảm H2S, giảm hình thành bùn, tối ưu hóa cộng đồng vi sinh hữu hiệu trong điều kiện kỵ khí.
BIOCLEAN ACF 32 vi sinh dạng lỏng, được dùng cho các loại nước thải đa ngành, nước thải công nghiệp.
+ Hỗ trợ giảm BOD, COD, TSS đầu vào.
+ Giảm chỉ số nhu cầu oxy hóa COD, BOD và chất rắn lơ lửng SS.
+ Giảm thể tích bùn và các hợp chất khó phân hủy.
+ Cân bằng cộng đồng vi khuẩn hữu hiệu trong bùn hoạt tính.
+ Làm giảm và điều chỉnh mùi của toàn hệ thống.
+ Hỗ trợ oxy hóa hợp chất chứa Nitơ (quá trình Nitrate hóa).
+ Duy trì hiệu suất xử lý của HTXLNT.
BIOCLEAN ACF NA dạng bột, chứa 2 nhóm vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter giúp chuyển amonia thành nitrite và nitrite thành nitrat.
+ Xử lý Ammonia cho các nhà máy xử lý nước thải đô thị, nước thải công nghiệp và hồ sinh học.
+ Quá trình Nitrat hóa, khởi động mới hệ thống hoặc khởi động sau khi nghỉ dài ngày, sử dụng cho nước thải có nồng độ Nitơ cao vượt ngưỡng.
+ Đảm bảo quá trình Nitrat hóa trong hệ thống diễn ra ổn định.
+ Hỗ trợ quá trình Nitrat Hóa và Khử Nitrat trong hệ thống.
4. Liều lượng tham khảo
BIOCLEAN ACF 32
+ Liều khởi động: 40 – 70 ppm/tuần.
+ Liều duy trì: 20 – 35 ppm/tuần.
BIOCLEAN ACF NA
+ Liều khởi động: 10 – 20 ppm/tuần.
+ Liều duy trì: 5 – 15 ppm/tuần.
BIOCLEAN ACF AD
+ Liều khởi động: 10 – 20 ppm/tuần.
+ Liều duy trì: 5 – 15 ppm/tuần.
*1 ppm = 1ml/ 1m3 bể = 1g/ 1m3 bể cần xử lý
*Lưu ý:
- Liều lượng nêu trên có thể thay đổi tùy vào mức độ ô nhiễm của hệ thống.
- Nên chia liều lượng trong 1 tuần thành 2 – 3 lần châm vi sinh để vi sinh trong hệ thống được hoạt động tối ưu nhất.
- Nên duy trì hệ thống cho những tuần kế tiếp để hệ thống hoạt động tối ưu nhất.
*** ACF AD, ACF 32, ACF NA được kết hợp sử dụng cho cả cụm sinh học Kỵ khí, Thiếu khí và Hiếu khí là giải pháp tối ưu, hiệu quả nhất để thúc đẩy quá trình xử lý BOD, COD, TSS, xử lý nitơ tổng cao, cải thiện màu nước và kiểm soát mùi hôi trong nước thải, đảm bảo nước xả thải đạt Quy chuẩn nước thải cho phép.
5. Hướng dẫn nuôi cấy vi sinh
Cách 1: Nhân sinh khối
Bioclean ACF 32 và Bioclean ACF NA (nuôi cấy trong môi trường hiếu khí)
- Chuẩn bị: 1 bồn sục khí thích hợp, máy sục khí hồ cá để hòa tan khí vào nước
- Quy trình kích hoạt vi sinh:
.jpg)
Bioclean ACF AD (nuôi cấy trong môi trường kỵ khí)
- Pha theo tỷ lệ vi sinh: mật rỉ đường: nước là 1:1:8. (1 lít vi sinh + 1 lít MRĐ + 8 lít nước sạch).
- Trộn đều và đậy nắp kín trong vòng 3 – 4h sau đó cho hỗn hợp đã pha đổ trực tiếp vào bể Kỵ khí.
Cách 2: Pha với nước sạch theo tỉ lệ như trên và cho trực tiếp xuống hệ thống
Lưu ý:
- Nên chia liều lượng vi sinh ra từ 2 – 3 lần để hệ thống hoạt động tốt nhất.
- Cho hệ thống hoạt động ổn định trước khi bắt đầu nuôi cấy vi sinh.
- Trong quá trình vận hành, mỗi ngày theo dõi lượng bùn lắng sau 30p. Và quan sát tỷ lệ bùn lắng và nước lắng sao cho bùn lắng từ 20-35%.
- Nên bổ sung liều duy trì cho những tháng kế tiếp với liều duy trì của tuần 2-3-4 với tần suất 1 tuần/lần.
Mách nhỏ:
Địa Điểm Mua Sản Phẩm Vi Sinh Chuyên Dụng Bioclean Chính Hãng
Công ty CP Công nghệ Sinh học Biotech Việt Nam