1. Nguyên nhân ảnh hưởng
- Đặc trưng của nước thải tinh bột có nồng độ COD cao, khó phân hủy và hiệu quả xử lý không đạt. Bột khoai lang, bột sắn, bột mỳ,…. Là những loại nguyên liệu phổ biến trong ngành sản xuất và chế biến thực phẩm ngoài ra chúng còn được xuất hiện trong một số ngành công nghiệp như sản xuất bao bì, giấy,…
- Nước thải phát sinh chủ yếu từ quá trình bóc vỏ, rửa củ, băm nhỏ, lắng lọc,……
.jpg)
(*) Lý do nước thải chứa tinh bột lại khó xử lý vì:
- Nước thải tinh bột chứa nhiều protein, cellulose, pectin, đường,…
- Hàm lượng BOD, COD trong nước thải cao (>3.000mg/l).
- Hàm lượng TSS từ 1.000 đến 1.500mg/l.
- Nitơ, Phopho thường ở mức ô nhiễm cao.
- Độ nhớt trong nước thải cao sẽ ảnh hưởng đến quá trình xử lý bằng vi sinh và quá trình lọc ở giai đoạn sau.
- pH thường thấp do nước thải tinh bột lưu lâu trong bể điều hòa, bể lắng thường sẽ ảnh hưởng đến pH của toàn bộ nước thải.
- Tinh bột thường khó lắng và keo tụ có thể dùng PAC và Polymer để xử lý.
- Ngoài ra trong thành phần vỏ sắn và lõi sắn có chứa Cyanua (CN-) chất gây ung thư.
- Thành phần tinh bột trong nước thải nếu không được xử lý sẽ phân hủy và phát sinh ra mùi hôi chua ảnh hưởng chất lượng màu nước.
- Để xử lý nước thải tinh bột hiệu quả ta cần nắm rõ thành phần và tính chất của nước thải, từ đó ta mới xử lý đúng hướng không mất nhiều thời gian và cả chi phí bỏ ra.
2. Ứng dụng vi sinh vào xử lý nước thải tinh bột
a. Xử lý BOD, COD, TSS và tăng cường phân hủy kị khí
- Hoạt động trong điều kiện độ mặn <30‰ ( 3%).
- Làm giảm BOD, COD, TSS đầu ra trong nước thải.
- Cải thiện nhanh các trường hợp sốc tải khi nước thải có dấu hiệu nhiễm mặn.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống xử lý nước thải có nồng độ chất xơ, bùn thải và các sợi Cellulose cao.
- Xử lý độ đục của nước thải và cải thiện màu nước.
- Nâng cao hiệu suất phân hủy kỵ khí cho bể.
- Tăng cường hiệu quả loại bỏ BOD/COD.
- Tăng hiệu quả cho bể Biogas, bể tự hoại, kỵ khí,…..
- Giảm H2S, giảm hình thành bùn.
- Tối ưu hóa cộng đồng vi sinh hữu hiệu trong điều kiện kỵ khí.
- Công thức cải tiến vi sinh đạt từ 108 đến 1010.
- Phân hủy rộng các hợp chất hữu cơ phức tạp bao gồm các vi khuẩn thiếu khí tùy nghi.
b. Xử lý nitơ tổng cao, amoniac
- Chứa 2 chủng VSV chuyên biệt cho quá trình Nitrat hóa, đó là:
+ Nitrosomonas sp (chuyển hóa Ammonia thành Nitrit)
+ Nitrobacter sp (tiếp tục chuyển hóa Nitrit thành Nitrat).
* Vi khuẩn Nitrosomonas: chuyển hoá ammonia thành nitrite. Giai đoạn Nitrtie hóa gọi là giai tạo thành NO2-
NH4+ + 3/2 O2 → NO2- + H2O + 2H+ + năng lượng
* Vi khuẩn Nitrobacter chuyển hoá nitrite thành nitrate. Giai đoạn Nitrtate hóa gọi là giai đoạn tạo thành NO3-
NO2- + ½ O2 → NO3- + năng lượng
- Giảm ammonia, Nitơ tổng đầu ra trong hệ thống, tăng cường quá trình nitrat hóa.
- Giảm mùi Ammoniac trong hệ thống.
- Khắc phục hiện tượng chết vi sinh do sốc tải với hàm lượng Nitơ cao.
(*) ACF AD, ACF SC MARINE, ACF NA được kết hợp sử dụng cho cả cụm sinh học kị khí, thiếu khí và hiếu khí là giải pháp tối ưu, hiệu quả nhất để thúc đẩy quá trình xử lý BOD, COD, TSS, xử lý nitơ tổng cao, cải thiện màu nước và kiểm soát mùi hôi, xử lý Cellulose trong nước thải , đảm bảo nước xả thải đạt Quy chuẩn nước thải cho phép.
Mách nhỏ:
Địa Điểm Mua Sản Phẩm Vi Sinh Chuyên Dụng Bioclean Chính Hãng
Công ty CP Công nghệ Sinh học Biotech Việt Nam